XGiấy phép quy hoạch là văn bản pháp lý được cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư nhằm làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo trong hoạt động quy hoạch xây dựng. Theo Nghị định 44/2015/NĐ-CP, việc cấp giấy phép quy hoạch cần tuân theo quy trình rõ ràng và nội dung cụ thể, đảm bảo phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và định hướng phát triển đô thị.
Xem thêm: Khi nào cần lập bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500?

I. Trình tự cấp giấy phép quy hoạch theo quy định hiện hành
Căn cứ Điều 33 Nghị định 44/2015/NĐ-CP, trình tự thực hiện việc cấp giấy phép quy hoạch được thực hiện qua các bước sau:
- Bước 1: Chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch theo các trường hợp quy định tại Điều 35 của Nghị định và gửi đến cơ quan có thẩm quyền xem xét.
- Bước 2: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng căn cứ vào nội dung quy hoạch chung, tính đặc thù của khu vực và đề xuất của chủ đầu tư để thẩm định hồ sơ. Quá trình thẩm định và lấy ý kiến các bên liên quan không vượt quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 3: Sau khi có kết quả thẩm định, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian tối đa 15 ngày.
Lưu ý: Với các dự án thuộc diện quy định tại khoản 3 Điều 35, cơ quan quy hoạch cần tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư trong khu vực bị ảnh hưởng. Các ý kiến này sẽ được tổng hợp để làm căn cứ ra quyết định cấp phép.
II. Nội dung trong giấy phép quy hoạch xây dựng
Tùy theo loại dự án đầu tư, nội dung của giấy phép quy hoạch được quy định như sau:
Tùy theo loại dự án đầu tư, nội dung của giấy phép quy hoạch được quy định như sau:
1. Đối với dự án xây dựng công trình tập trung (khoản 1, 2 Điều 35):
- Tên chủ đầu tư dự án.
- Vị trí, ranh giới, quy mô diện tích khu vực lập quy hoạch.
- Các chỉ tiêu về sử dụng đất, dân số, hạ tầng kỹ thuật – xã hội, cây xanh, giao thông…
- Yêu cầu về tổ chức không gian, cảnh quan đô thị, môi trường và công trình đầu mối hạ tầng.
- Thời hạn hiệu lực của giấy phép quy hoạch.
2. Đối với công trình riêng lẻ (khoản 2, 3 Điều 35):
- Thông tin chủ đầu tư.
- Phạm vi, diện tích và ranh giới khu đất.
- Chỉ tiêu quy hoạch: mật độ xây dựng, tầng cao, hệ số sử dụng đất…
- Yêu cầu về kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật và môi trường.
- Thời hạn của giấy phép.
III. Trường hợp nào cần cấp giấy phép quy hoạch tại khu chức năng đặc thù?
Theo Điều 32 Nghị định 44/2015/NĐ-CP, giấy phép quy hoạch được yêu cầu trong các trường hợp sau:
- Dự án xây dựng công trình tập trung tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu.
- Công trình tập trung riêng lẻ ở nơi đã có quy hoạch phân khu, nhưng chưa đủ điều kiện lập quy hoạch chi tiết.
- Các dự án nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết được duyệt, nhưng cần điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất ranh giới quy hoạch.
IV. Kết luận
Việc hiểu rõ quy trình cấp giấy phép quy hoạch, nội dung cần có trong giấy phép cũng như các trường hợp áp dụng cụ thể sẽ giúp chủ đầu tư chuẩn bị tốt hồ sơ, tiết kiệm thời gian và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Trong bối cảnh pháp lý ngày càng chặt chẽ, giấy phép quy hoạch là một bước quan trọng trước khi tiến hành xây dựng bất kỳ công trình nào.