Mức phạt không có giấy phép xây dựng theo Nghị định 16/2022/NĐ-CP mới nhất

233 lượt xem
Mục lục chính

    Mức phạt không có giấy phép xây dựng là vấn đề nhiều người dân và doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm, nhất là tại các đô thị phát triển nhanh như Bình Dương. Xây dựng công trình khi chưa có giấy phép là hành vi vi phạm hành chính phổ biến hiện nay, dễ dẫn đến các rủi ro pháp lý và bị xử phạt nghiêm trọng nếu không tuân thủ đúng quy định pháp luật hiện hành.

    I. Giấy phép xây dựng là gì?

    Giấy phép xây dựng là gì?
    Giấy phép xây dựng là gì?

    Theo khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020), giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư. Giấy phép này cho phép thực hiện các hoạt động xây mới, cải tạo, sửa chữa di dời công trình xây dựng hợp pháp.

    Tham khảo bài viết: Thủ tục xin giấy phép xây dựng tại Bình Dương mới nhất 2025

    II. Mức phạt không có giấy phép xây dựng (Nghị định 16/2022/NĐ-CP)

    Tại khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, Chính phủ quy định rõ các mức phạt hành chính đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình mà không có giấy phép:

    • Từ 60 đến 80 triệu đồng: Đối với xây nhà ở riêng lẻ không phép.
    • Từ 80 đến 100 triệu đồng: Nếu công trình nằm trong khu di tích lịch sử – văn hóa, khu bảo tồn là công trình khác ngoài nhà ở riêng lẻ.
    • Từ 120 đến 140 triệu đồng: Đối với công trình yêu cầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

    Lưu ý quan trọng:

    Mức xử phạt nêu trên áp dụng cho tổ chức. Trường hợp vi phạm do cá nhân thực hiện, mức phạt bằng 50% so với tổ chức, theo quy định tại Điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP.

    III. Những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng

    Không phải công trình nào cũng cần xin phép trước khi xây dựng. Dưới đây là các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng, theo khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020):

    • Công trình phục vụ bí mật nhà nước xây dựng khẩn cấp.
    • Dự án sử dụng vốn đầu tư công do Thủ tướng, các cơ quan Trung ương Chủ tịch UBND các cấp quyết định.
    • Công trình xây dựng tạm theo quy định pháp luật.
    • Sửa chữa, cải tạo bên trong mặt ngoài công trình không giáp đường đô thị, không thay đổi kết cấu – công năng – độ an toàn.
    • Công trình quảng cáo không thuộc diện phải xin phép theo luật quảng cáo.
    • Công trình viễn thông thụ động theo quy định riêng của Chính phủ.
    • Công trình đã được cơ quan chuyên môn thẩm định thiết kế và đủ điều kiện xây dựng.
    • Nhà ở riêng lẻ dưới 7 tầng thuộc dự án có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được duyệt.
    • Nhà ở cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch xây dựng, trừ trường hợp nằm trong khu bảo tồn, di tích lịch sử.

    Tham khảo bài viết: Thủ tục xin giấy phép xây dựng tại Bình Dương mới nhất 2025

    IV. Kết luận

    Việc nắm rõ mức phạt không có giấy phép xây dựng không chỉ giúp cá nhân và tổ chức tránh được các vi phạm pháp luật mà còn đảm bảo quá trình xây dựng diễn ra đúng quy trình, hợp pháp. Nếu bạn đang có kế hoạch xây dựng nhà ở, nhà xưởng, công trình kinh doanh,… hãy liên hệ với đơn vị tư vấn uy tín để được hỗ trợ hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhanh chóng, đúng quy định.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Hotline : 0918 556 729Nhắn Tin ZaloNhắn Tin SMS