Khi tiến hành xây dựng hoặc cải tạo một công trình, một yếu tố vô cùng quan trọng không thể bỏ qua là thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy (PCCC). Thẩm duyệt thiết kế PCCC không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn đóng vai trò quyết định trong việc đảm bảo an toàn cho tòa nhà và những người sinh sống hoặc làm việc trong đó. Tuy nhiên, một câu hỏi thường gặp là chi phí thẩm duyệt thiết kế PCCC là bao nhiêu? Để giải đáp thắc mắc này, mời bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

1. Thẩm duyệt thiết kế PCCC là gì?
Thẩm duyệt thiết kế PCCC là quá trình kiểm tra, đánh giá và phê duyệt các thiết kế phòng cháy chữa cháy của công trình xây dựng để đảm bảo rằng công trình đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật. Quá trình này bao gồm việc kiểm tra các yếu tố như: hệ thống báo cháy, hệ thống chữa cháy, lối thoát hiểm, chất liệu xây dựng và các thiết bị an toàn khác.
Việc thẩm duyệt thiết kế PCCC không chỉ nhằm đảm bảo tính an toàn cho người sử dụng mà còn giúp chủ đầu tư tránh được những rủi ro liên quan đến việc không tuân thủ quy định pháp luật. Một khi thiết kế được thẩm duyệt và phê duyệt, công trình có thể được tiếp tục thi công và đi vào sử dụng.
2. Chi phí thẩm duyệt thiết kế PCCC là bao nhiêu?
2.1 Cách tính chi chi phí thẩm duyệt thiết kế PCCC
Hiện nay, theo quy định của pháp luật, trong một số trường hợp cụ thể, các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần phải chuẩn bị và nộp hồ sơ để thực hiện thủ tục thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy (PCCC) đến cơ quan có thẩm quyền. Đây là một thủ tục có tính phí.
Chi phí thẩm duyệt thiết kế PCCC được quy định tại Điều 1, Khoản 5 Thông tư 258/2026/TT-BTC, cụ thể thông qua công thức bên dưới.
Công thức tính chi phí thẩm duyệt thiết kế PCCC:
Chi phí thẩm duyệt thiết kế = Tổng mức đầu tư dự án x Tỷ lệ tính chi phí
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư được tính theo quy định tại Nghị định 10/2021/NĐ-CP, trừ đi các khoản chi phí như: bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, phí sử dụng đất.
- Tỷ lệ tính phí được quy định theo từng loại dự án và tổng mức đầu tư cụ thể.
Bảng tỷ lệ tính phí đối với các loại dự án, công trình:
Loại dự án | Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) | Tỷ lệ tính phí (%) |
Hạ tầng kỹ thuật, giao thông | 15 | 0.00671 |
100 | 0.00363 | |
500 | 0.00202 | |
1000 | 0.00135 | |
5000 | 0.00075 | |
Từ 10.000 trở lên | 0.00050 | |
Dầu khí, hóa chất, năng lượng | 15 | 0.01328 |
100 | 0.00718 | |
500 | 0.00399 | |
1000 | 0.00266 | |
5000 | 0.00148 | |
Từ 10.000 trở lên | 0.00099 | |
Dân dụng, công nghiệp khác | 15 | 0.00967 |
100 | 0.00523 | |
500 | 0.00291 | |
1000 | 0.00194 | |
5000 | 0.00108 | |
Từ 10.000 trở lên | 0.00072 | |
Dự án, công trình khác | 15 | 0.00888 |
100 | 0.00480 | |
500 | 0.00267 | |
1000 | 0.00178 | |
5000 | 0.00099 | |
Từ 10.000 trở lên | 0.00066 |
Bảng tỷ lệ tính phí đối với phương tiện giao thông:
Loại phương tiện | Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) | Tỷ lệ tính phí (%) |
Tàu hỏa | 5 | 0.01214 |
50 | 0.00639 | |
100 | 0.00426 | |
500 | 0.00237 | |
Từ 1000 trở lên | 0.00158 | |
Tàu thủy | 5 | 0.02430 |
50 | 0.01279 | |
100 | 0.00853 | |
500 | 0.00474 | |
Từ 1000 trở lên | 0.00316 |
Lưu ý: Trong trường hợp dự án có tổng mức đầu tư được phê duyệt nằm giữa các khoảng giá trị trong biểu thức thì tỷ lệ tính phí sẽ được xác định theo công thức sau đây:

Trong đó:
- Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (Đơn vị tính: %).
- Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (Đơn vị tính:%).
- Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (Đơn vị tính:%).
Mức phí thẩm duyệt:
- Phí thẩm duyệt phải nộp cho một dự án sẽ có mức tối thiểu là 500.000 VNĐ/dự án và tối đa là 150 triệu đồng/dự án.
- Đối với các dự án cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng, hoán cải phương tiện giao thông, hoặc xây dựng mới hạng mục, mức phí sẽ được xác định theo tổng mức đầu tư.
2.2 Ví dụ về cách tính chi phí thẩm duyệt thiết kế pccc
Ví dụ 1: Dự án hạ tầng kỹ thuật
Giả sử bạn có một dự án hạ tầng kỹ thuật có tổng mức đầu tư là 150 tỷ đồng. Dựa trên bảng tỷ lệ tính phí, tỷ lệ phí đối với tổng mức đầu tư này là 0.00363%.
Công thức tính chi phí thẩm duyệt PCCC:
Chi phí thẩm duyệt = 150 tỷ đồng × 0.00363% 150 x 0.0000363 = 5,445,000 VNĐ
Kết quả: Chi phí thẩm duyệt thiết kế PCCC cho dự án này là 5.445 triệu đồng.
Ví dụ 2: Dự án dầu khí
Giả sử bạn có một dự án dầu khí với tổng mức đầu tư là 350 tỷ đồng. Mức phí tính cho dự án này sẽ được tính giữa hai mức 100 tỷ đồng và 500 tỷ đồng trong bảng tỷ lệ.
Áp dụng công :
Công thức tính chi phí thẩm duyệt:
Chi phí thẩm duyệt = 350 tỷ đồng x 0.00598% = 350 × 0.0000598 = 20,930,000 VNĐ
Kết quả: Chi phí thẩm duyệt cho dự án dầu khí là 20.93 triệu đồng
3. Thời gian thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy
Theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 136/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 50/2024/NĐ-CP), thời gian thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy sẽ được tính từ ngày cơ quan Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nộp hồ sơ.
Thời gian thẩm duyệt cụ thể được quy định như sau:
– Thiết kế kỹ thuật / bản vẽ thi công:
- Dự án, công trình quan trọng quốc gia: Không quá 15 ngày làm việc.
- Dự án, công trình thuộc nhóm A: Không quá 15 ngày làm việc.
- Dự án, công trình còn lại: Không quá 10 ngày làm việc.
– Thiết kế kỹ thuật đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về an toàn phòng cháy chữa cháy: Không quá 10 ngày làm việc.
Tùy thuộc vào tính chất của dự án, công trình, thời gian thẩm duyệt sẽ có sự khác biệt. Cụ thể, đối với các dự án thông thường, thời gian giải quyết hồ sơ thẩm duyệt là 10 ngày làm việc. Trong khi đó, đối với các dự án quan trọng hơn, thời gian thẩm duyệt có thể kéo dài lên đến 15 ngày làm việc.
4. Cơ quan thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy

Theo Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 50/2024/NĐ-CP), các cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy (PCCC) được quy định rõ ràng như sau:
- Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ: Cơ quan này có thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế PCCC đối với các dự án, công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V của Nghị định 136/2020/NĐ-CP. Các công trình lớn, có tầm quan trọng đặc biệt hoặc thuộc các lĩnh vực như cao tầng, khu công nghiệp, trung tâm thương mại… sẽ được thẩm duyệt bởi Cục Cảnh sát PCCC.
- Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ: Phòng Cảnh sát PCCC tại các địa phương sẽ thực hiện thẩm duyệt thiết kế PCCC đối với các dự án, công trình, phương tiện giao thông thuộc danh mục tại Phụ lục Vb của Nghị định 136/2020/NĐ-CP trong phạm vi quản lý của mình. Ngoài ra, Phòng Cảnh sát cũng thực hiện thẩm duyệt các dự án, công trình, phương tiện giao thông khác nếu được Cục Cảnh sát ủy quyền.
Việc phân định rõ thẩm quyền giữa Cục Cảnh sát và các Phòng Cảnh sát địa phương giúp đảm bảo sự phân cấp hợp lý và hiệu quả trong công tác thẩm duyệt thiết kế PCCC trên cả nước.
Kết luận: Chi phí thẩm duyệt thiết kế PCCC là một khoản chi phí không thể thiếu trong quá trình xây dựng và phát triển công trình. Mặc dù chi phí này có thể biến động tùy theo quy mô, loại hình và tính chất công trình, nhưng việc thực hiện đúng quy trình thẩm duyệt sẽ đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình và giúp chủ đầu tư tuân thủ đúng các quy định pháp lý. Vì vậy, hãy chú ý tính toán và chuẩn bị ngân sách hợp lý để không gặp phải những vấn đề ngoài ý muốn trong quá trình thi công.
Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về chi phí thẩm duyệt thiết kế PCCC. Chúc bạn có thể thực hiện thành công công tác thẩm duyệt và đảm bảo an toàn cho công trình của mình.
4. Thông tin liên hệ
- Hotline: 0907 622 626 Mrs Như – 0918 556 729 Mr Tiên
- Email: tuvanxaydungtruongluy@gmail.com
- Website: xinphepxaydungbinhduong.com
- Trụ sở chính: Số 29, đường số 2, khu Tái Định Cư Phú Hoà 11, khu phố 3, phường Phú Lợi, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương