Trong quá trình xây dựng, việc xác định và quản lý chi phí gián tiếp là một yếu tố quan trọng để đảm bảo sự thành công của dự án. Tuy nhiên, đối với nhiều chủ đầu tư và nhà thầu, việc hiểu rõ và áp dụng đúng cách các nguyên tắc và phương pháp xác định chi phí gián tiếp trong xây dựng có thể gặp phải nhiều thách thức. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào khái niệm và hướng dẫn cách xác định chi phí gián tiếp trong xây dựng, giúp bạn có cái nhìn tổng quan và chi tiết về vấn đề này.
I. Chi phí gián tiếp trong xây dựng là gì?
Trong quản lý đầu tư xây dựng, chi phí gián tiếp trong xây dựng được coi là một phần không thể thiếu, mặc dù không phải là thành phần trực tiếp trong quá trình thi công xây dựng. Theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng, việc này được xem như một “ đường bao”, giúp Chủ đầu tư quản lý và ước lượng chi phí mà họ có khả năng thanh toán cho nhà thầu thi công xây dựng trong quá trình thực hiện gói thầu.
II. Hướng dẫn xác định chi phí gián tiếp trong xây dựng (GT)
Theo Phụ lục III Phương pháp xác định chi phí xây dựng, chi phí gián tiếp trong xây dựng bao gồm 3 khoản mục của thông tư 11/2021/TT-BXD như sau:
- Chi phí chung là (C)
- Chi phí điều hành thi công và chi phí nhà tạm để ở là (LT)
- Chi phí một số việc chưa xác định được khối lượng khi từ thiết kế (TT)
Công thức của Chi phí gián tiếp: GT=C + LT + TT
III. Chi phí chung (C)
- Chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các khoản chi như trợ cấp, lương, phúc lợi cho nhân viên, chi phí văn phòng, tiện ích, đi lại, nghiên cứu, bảo hiểm, thuế, khấu hao, thuê văn phòng cùng một số chi phí khác đi kèm tặng, biếu, chi phí xã hội, từ thiện và một số chi phí phục vụ khác của doanh nghiệp.
- Chi phí điều hành sản xuất tại công trường bao gồm phục vụ cho bộ máy quản lý doanh nghiệp tại công trường, phục vụ công nhân, quản lý điện nước, lao động, kiểm định an toàn cho máy móc, thiết bị và phụ cấp hàng tháng cho nhân viên tại công trường.
- Chi phí sử dụng lao động bao gồm các khoản chi phải nộp như BHXH, y tế, thất nghiệp, công đoàn, tai nạn và các bảo hiểm khác.
Xác định theo chi phí chung
Chi phí chung chung theo trực tiếp
Chi phí chung trong dự toán xây dựng được tính bằng cách nhân định mức tỷ lệ phần trăm (%) với chi phí trực tiếp. Định mức tỷ lệ phần trăm (%) này được xác định dựa trên chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án. Thông tin này có hướng dẫn chi tiết tại Bảng 3.1, phụ lục III của Thông tư 11/2021/TT-BXD
Bảng 3.1 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG TÍNH TRÊN CHI PHÍ TRỰC TIẾP
Đơn vị tính: %
TT | Loại công trình thuộc dự án | Chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án được duyệt ( Tỷ Đồng) | |||||||
≤15 | ≤50 | ≤100 | ≤300 | ≤500 | ≤750 | ≤1000 | >1000 | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | Công trình dân dụng | 7,3 | 7,1 | 6,7 | 6,5 | 6,2 | 6,1 | 6,0 | 5,8 |
Riêng công trình tu bổ, phục hồi di tích lịch sử, văn hóa | 11,6 | 11,1 | 10,3 | 10,1 | 9,9 | 9,8 | 9,6 | 9,4 | |
2 | Công trình công nghiệp | 6,2 | 6,0 | 5,6 | 5,3 | 5,1 | 5,0 | 4,9 | 4,6 |
Công trình xây dựng đường hầm thủy điện, hầm lò | 7,3 | 7,2 | 7,1 | 6,9 | 6,7 | 6,6 | 6,5 | 6,4 | |
3 | Công trình giao thông | 6,2 | 6.0 | 5,6 | 5,3 | 5,1 | 5,0 | 4,9 | 4,6 |
Riêng công trình hầm giao thông | 7,3 | 7,2 | 7,1 | 6,9 | 6,7 | 6,6 | 6,5 | 6,4 | |
4 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 6,1 | 5,9 | 5,5 | 5,3 | 5,1 | 5,0 | 4,8 | 4,6 |
Riêng công trình đường hầm | 7,3 | 7,2 | 7,1 | 6,9 | 6,7 | 6,6 | 6,5 | 6,4 | |
5 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | 5,5 | 5,3 | 5,0 | 4,8 | 4,5 | 4,4 | 4,3 | 4,0 |
Theo 3.1: Theo bảng lập dự toán chi phí xây dựng, sử dụng giá trị chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án (Gxd-tmdt) được duyệt. Sau đó, ta tham chiếu vào các mốc giá trị Gxd-tmdt xác định tỷ lệ phần trăm cho chi phí chung.
Loại công trình được xác định dựa trên quy định tại Phụ lục I của Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
Ví dụ:
- Công trình dân dụng: 14,9 tỷ => ĐMTL% = 7,3%
- Công trình công nghiệp: 50,1 tỷ – 99,9 tỷ => ĐMTL % chi phí chung = 5,6%
- Công trình giao thông: 1000,1 tỷ => ĐMTL % chi phí chung = 4,6%
Một số trường hợp đặc biệt
a) Trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng có nhiều loại công trình, định mức tỷ lệ (%) chi phí chung được xác định dựa trên từng loại công trình, và cơ sở để xác định tỷ lệ này là chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt.
b) Đối với dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật, tỷ lệ chi phí chung trong chi phí xây dựng được xác định theo quy định tại cột [3] Bảng 3.1 tương ứng với loại công trình.
c) Khi xác định tổng mức đầu tư của dự án từ khối lượng tính theo thiết kế cơ sở, chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư được duyệt tại Bảng 3.1 là giá trị ước tính trong sơ bộ/dự kiến tổng mức đầu tư được duyệt.
d) Trong trường hợp nhà thầu tự tổ chức khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng, chi phí chung trong dự toán xác định giá vật liệu được tính bằng tỷ lệ 2,5% trên chi phí nhân công và chi phí máy thi công.
Xác định chi phí chung dựa trên chi phí lao động
Chi phí chung được xác định dựa trên định mức tỷ lệ phần trăm (%) của chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của dự án xây dựng theo hướng dẫn tại mục 3.2.
Cụ thể, chi phí chung được tính bằng cách nhân ĐMTL% với chi phí trực tiếp của dự toán xây dựng, lắp đặt công trình. Quá trình xác định ĐMTL% cũng được thực hiện dựa trên các mốc quy mô chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp tương ứng với trường hợp cụ thể của dự án.
Bảng 3.2: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG TÍNH TRÊN CHI PHÍ NHÂN CÔNG
Đơn vị tính: %
SST | Nội dung | Chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của dự toán xây dựng, lắp đặt của công trình (Tỷ đồng) | |||
≤15 | ≤50 | ≤100 | >100 | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Sửa chữa đường bộ, đường sắt, hệ thông báo hiệu hàng hải | 66 | 63 | 60 | 56 |
2 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện hoàn toàn bằng thủ công | 51 | 48 | 45 | 42 |
3 | Lắp đặt thiết bị công nghệ trong các công trình xây dựng, xây lắp đường dây tải điện và trạm biến áp, thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây và trạm biến áp, thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng | 65 | 62 | 59 | 55 |
3.Trong trường hợp cần, chi phí chung sẽ được điều chỉnh
Đối với công trình xây dựng vùng biên giới, vùng núi, biển hoặc hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung quy định tại Bảng 3.1 và Bảng 3.2 được điều chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 tùy sự cụ thể của công trình.
IV. Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (LT)
Chi phí nhà ở tạm và điều hành thi công phải được xác minh theo tỷ lệ phần trăm (%) nhân với chi phí trực tiếp. Định mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí điều hành thi công và nhà ở tạm được xác định theo chi phí dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư được hướng dẫn tại:
Bảng 3.3: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NHÀ TẠM ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
Đơn vị tính: %
STT | Loại công trình | Chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án được duyệt (Tỷ đồng) | ||||
≤15 | ≤100 | ≤500 | ≤1000 | >1000 | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 | Công trình xây dựng theo tuyến | 2,2 | 2,0 | 1,9 | 1,8 | 1,7 |
2 | Công trình xây dựng còn lại | 1,1 | 1,0 | 0,95 | 0,9 | 0,85 |
ĐMTL% chi phí nhà tạm được xác minh dựa theo các quy mô chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư được duyệt gồm hai loại công trình: công trình còn lại và tuyến công trình.
Ở công trình quy mô lớn hoặc sử dụng các ODA với hình thức đấu thầu quốc tế, việc tính toán chi phí được coi như không phù hợp, chủ đầu tư sẽ sẽ dựa vào điều kiện tổ chức xây dựng phương án điều hành thi công và nhà tạm để ở. Dự toán chi phí này được dựa vào Phụ lục III của Thông tư 11/2021 cho công trình dân dụng và không tính vào đó.
Qua việc áp dụng phương pháp linh hoạt trong việc xác định chi phí nhà tạm và điều hành thi công, chúng ta có thể đảm bảo rằng các yếu tố đặc biệt và điều kiện cụ thể của từng dự án xây dựng được tính đến một cách toàn diện, từ đó tối ưu hóa quản lý chi phí và đảm bảo hiệu quả cao nhất trong quá trình thi công và hoàn thiện dự án.
————————
Công ty cổ phần Tư Vấn Xây Dựng Trường Lũy – một địa chỉ uy tín và kinh nghiệm trong lĩnh vực dự toán xây dựng, quản lý và giám sát công trình. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc về Luật xây dựng, chúng tôi cam kết sẽ cung cấp cho quý vị những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn tiết kiệm chi phí một cách hiệu quả và đảm bảo tuân thủ đúng luật.
Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ tư vấn chuyên nghiệp và chất lượng nhất!
Để nhận được tư vấn miễn phí về các dịch vụ giấy phép xây dựng từ Trường Lũy, bạn có thể liên hệ theo thông tin sau đây:
Thông tin công ty:
Hotline: 0907 622 626 Mrs Như
Email: tuvanxaydungtruongluy@gmail.com
Website: xinphepxaydungbinhduong.com
Trụ sở chính: Số 29, đường số 2, khu Tái Định Cư Phú Hoà 11, khu phố 3, phường Phú Lợi, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Hãy liên hệ ngay với Trường Lũy để nhận được sự tư vấn tốt nhất cho nhu cầu của bạn.